Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 là một trong những phần kiến thức nền tảng để học tốt môn học này ở bậc trung học cơ sở. Vì vậy, học sinh cần nắm chắc ngữ pháp bên cạnh việc phát triển các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết.
Tiếng Anh là môn học bắt buộc ở bậc trung học cơ sở và là môn thi bắt buộc trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 ở nhiều tỉnh thành. Học tốt tiếng Anh không chỉ giúp con đạt kết quả cao trên lớp, dễ dàng vượt qua các kỳ thi quan trọng như thi vào 10 mà còn mở ra nhiều cơ hội về tuyển thẳng, du học, học bổng và nghề nghiệp trong tương lai.
Để con học tốt tiếng Anh ngay từ những năm học đầu tiên ở cấp 2, thầy cô Edupia Tutor sẽ giúp con hệ thống toàn bộ kiến thức ngữ pháp trọng tâm lớp 7 trong bài viết dưới đây.
>> Học thử và kiểm tra phản xạ tiếng Anh lớp 1-9 MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY!
Mục Lục
- 1 Từ chỉ số lượng (Quantifiers)
- 2 Câu so sánh (Comparisons)
- 3 Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)
- 4 Thì quá khứ đơn (Simple past)
- 5 Thì hiện tại đơn (Present simple)
- 6 Thì hiện tại tiếp diễn (Present progressive tense)
- 7 Thì tương lai đơn (Simple future)
- 8 Số thứ tự (Ordinal numbers)
- 9 Câu cảm thán (Exclamation sentence)
- 10 Giới từ (Preposition)
- 11 Câu đề nghị
- 12 Cách nói ngày tháng
- 13 Tính từ kép
- 14 Học ngữ pháp kết hợp với phát triển toàn diện 4 kỹ năng
Từ chỉ số lượng (Quantifiers)
Từ chỉ số lượng hay còn gọi là lượng từ, được dùng để chỉ số lượng của một vật, một thứ gì đó và có thể thay thế cho các từ hạn định. Vị trí thường được đặt trước danh từ để bổ sung nghĩa cho danh từ đó.
Một số lượng từ chỉ có thể kết hợp với danh từ đếm được. Một số lại đi với danh từ không đếm được. Nhưng cũng có loại từ vừa đứng trước danh từ đếm được vừa kết hợp với danh từ không đếm được.
Phân loại | Từ chỉ số lượng | Ví dụ |
Đi với danh từ đếm được | many, few, a few, a large number of, hundreds of, thousands of, a couple of, several | She has lots of/many books |
Đi với danh từ không đếm được | much, little, a little, a great deal of, a large amount of | There is a lot of/much water in the glass |
Đi với cả danh từ đếm được và không đếm được | some, lots of, all, tons of, none of, no, most of, any, plety of, a lot of, heaps of |
Câu so sánh (Comparisons)
Đối với ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, học sinh sẽ được làm quen với hai loại câu so sánh là so sánh nhất và so sánh hơn.
So sánh nhất
So sánh nhất được dùng khi người nói muốn so sánh cái gì đó hơn tất cả những cái khác.
Công thức | Ví dụ | |
So sánh với tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) | the + ADJ/ADV-est | He is the tallest student in his class |
So sánh với tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên) | the most + ADJ/ADV | This is the most difficult subject I’ve learned |
Trường hợp đặc biệt | Nếu so sánh nhất cho một tính từ bổ nghĩa cho danh từ, sử dụng tính từ sở hữu my, his, her, your,… thay cho mạo từ the | He is the youngest son => He is my youngest son |
So sánh hơn
So sánh hơn được dùng khi muốn so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như tốt hơn, đẹp hơn.
Công thức | Ví dụ | |
So sánh với tính tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) | ADJ/ADV-er + than | He is taller than me |
So sánh với tính tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên) | more ADJ/ADV + than | This work is more difficult than that one |
Lưu ý | Sau than có thể nói đầy đủ chủ ngữ và động từ | He is taller than me => He is taller than I am |
Một số từ so sánh bất quy tắc
So sánh hơn | So sánh nhất | |
bad | worse | the worst |
good/well | better | the best |
Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)
Đại từ nghi vấn hay từ để hỏi (Wh-question) là những từ dùng để đặt câu hỏi. Chúng dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, sự vật, sự việc mà câu hỏi đang hỏi về.
Từ để hỏi | Ý nghĩa | Chức năng | Ví dụ |
Who | ai | hỏi người | Who closed the window? |
What | gì/cái gì | hỏi sự vật/sự việc | What is your name? |
Where | ở đâu | hỏi địa điểm/nơi chốn | Where do you come from? |
When | khi nào | hỏi thời điểm/thời gian | When were you born? |
Whose | của ai | hỏi về chủ sở hữu | Whose is this watch? |
Why | tại sao | hỏi lý do | Why did you do that? |
What time | mấy giờ | hỏi giờ/thời gian làm việc gì đó | What time is it? |
Which | cái nào/người nào | hỏi lựa chọn | Which color do you like? |
How | như thế nào/bằng cách nào | hỏi về cách thức/trạng thái/hoàn cảnh | How does this work? |
How many | số lượng bao nhiêu | số lượng bao nhiêu | How many books are there? |
Whom | hỏi người | làm tân ngữ | Whom did you meet yesterday? |
Why don’t | tại sao không | gợi ý | Why don’t we go out tonight? |
How far | bao xa | hỏi khoảng cách | How far is it? |
How long | bao lâu | hỏi độ dài về thời gian | How long it will take to repair my bike? |
How much | bao nhiêu | hỏi số lượng | How much money do you have? |
How old | bao nhiêu tuổi | hỏi tuổi | How old are you? |
Thì quá khứ đơn (Simple past)
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự việc xác định trong quá khứ hay vừa mới kết thúc.
Động từ to be | Động từ thường | |
Khẳng định | S + was/were + O Trong đó: I/He/She/It + was We/You/They + were Ex: I was at my friend’s house yesterday (Tôi đã ở nhà bạn ngày hôm qua) | S + V-ed/V2 + O Ex: She cut her hair (Cô ấy đã cắt tóc) |
Phủ định | S + was/were + not + O Ex: He wasn’t attend class yesterday (Anh ấy không có mặt trong lớp ngày hôm qua) | S + did + not + V-inf + O Ex: They didn’t have Math in last week (Họ không có môn toán vào tuần trước) |
Nghi vấn | Was/were + S + O? Trả lời: Yes, S + was/were No, S + wasn’t/weren’t Ex: Was she sick? No, she wasn’t (Có phải cô ấy bị ốm không? Không, cô ấy không bị ốm) | Did + S + V-inf + O? Trả lời: Yes, S + did No, S + didn’t Ex: Did you finish your homework? Yes, I did (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa? Tôi đã làm xong rồi) |
* Một số động từ bất quy tắc khi chia quá khứ đơn:
Nguyên thể | Quá khứ đơn (V2) | Ý nghĩa |
go | went | đi |
do | did | làm |
have | had | có |
see | saw | nhìn thấy |
give | gave | cho |
take | took | lấy |
teach | taught | dạy |
eat | ate | eaten |
send | sent | gửi |
teach | taught | dạy |
think | thought | nghĩ |
buy | bought | mua |
cut | cut | cắt, chặt |
make | made | làm |
drink | drank | uống |
get | got | có, lấy |
put | put | đặt, để |
tell | told | kể, bảo |
little | less | ít hơn |
Thì hiện tại đơn (Present simple)
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, một hành động chung chung, lặp đi lặp lại nhiều lần. Đây là dạng thì đơn giản nhất nhưng là nền tảng để học các thì khác. Vì thế, học sinh cần chú ý học chắc phần này!
Câu khẳng định
Động từ | Cấu trúc | Ví dụ |
Động từ To be | S + am/ is/ are+ N/ Adj Trong đó: • Chủ ngữ số ít She/ he/it + is… • Chủ ngữ số nhiều They/ we/ you + are… • Chủ ngữ là I + am… • N/adj: Danh từ/ tính từ | • I am an engineer (Tôi là một kỹ sư) • He is a lecturer (Ông ấy là một giảng viên) • They are students (Họ là sinh viên) |
Động từ thường | S + V(s/es) Trong đó: • Nếu chủ ngữ là I/we/ they/you… (số nhiều) thì động từ giữ nguyên • Nếu chủ là He/she/it… (số ít) thì động từ thêm s hoặc es | • I often go to school on foot (Tôi thường đi bộ đến trường) • She does yoga every evening (Cô ấy tập yoga mỗi tối) • The Sun sets in the West (Mặt trời lặn ở hướng Tây) |
Lưu ý:
- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es” (go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes)
- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays…)
Câu phủ định
Động từ | Cấu trúc | Ví dụ |
Động từ To be | S + am/are/is + not +N/ Adj | • I am not an engineer (Tôi không phải là một kỹ sư) • He is not a lecturer (Ông ấy không phải là một giảng viên) • They are not students (Họ không phải là sinh viên) |
Động từ chỉ hành động | S + do/ does + not + V_inf Trong đó: • Trường hợp chủ ngữ là số ít ta dùng doesn’t Ví dụ: She doesn’t, it doesn’t, my father doesn’t… • Trường hợp chủ ngữ là số nhiều ta dùng don’t Ví dụ: I don’t, they don’t, we don’t… • V_inf: Động từ nguyên thể, đối với câu phủ định, động từ giữ nguyên không thêm s hay es. Ví dụ: …don’t go/ …doesn’t run | • I do not often go to school on foot (Tôi không thường đi bộ đến trường) • She does not do yoga every evening (Cô ấy không tập yoga mỗi tối) • The Sun does not set in the South (Mặt trời không lặn ở hướng Nam) |
Câu nghi vấn
Động từ | Cấu trúc | Ví dụ |
Động từ To be | Question: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? Answer: • Yes, S + am/ are/ is • No, S + am not/ aren’t/ isn’t | Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không?) Yes, I am (Đúng vậy) No, I am not (Không phải) |
Động từ chỉ hành động | Question: Do/ Does (not) + S + V_inf? Answer: • Yes, S + do/ does • No, S + don’t/ doesn’t | Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?) Yes, she does (Có) No, she doesn’t (Không) |
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Every day/night/week/year…
- In the morning/afternoon/evening…
Thì hiện tại tiếp diễn (Present progressive tense)
Thì hiện tại tiếp diễn tả hoạt động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
Cấu trúc | Ví dụ | |
Câu khẳng định | S + am/ is/ are + V-ing… Trong đó: • Chủ ngữ là He/she/it + Is… • Chủ ngữ là I + am… • Chủ ngữ là They/ we/ you + are… • V_ing: Động từ thêm đuôi “ing” | • I am studying Math now (Tôi đang học Toán) • She is talking on the phone (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại) • We are preparing for our parents’ wedding anniversary (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ) |
Câu phủ định | S + am/ is/ are + not + V-ing… | • I am not cooking dinner (Tôi đang không nấu bữa tối) • He is not (isn’t) feeding his dogs (Anh ấy đang không cho những chú chó cưng ăn) |
Câu nghi vấn | Am/ Is/ Are + S + V-ing… ? | Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?) Yes, I am |
Thì tương lai đơn (Simple future)
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả ý định, hoạt động, sự việc nào đó sẽ được thực hiện trong tương lai.
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Câu khẳng định | S + will + be + N/Adj Ví dụ: • She‘ll be fine (Cô ấy sẽ ổn thôi) • You will be mine soon (Anh sẽ sớm thuộc về em thôi) | S + will + V_inf Ví dụ: • I will always love you (Em sẽ luôn luôn yêu anh) • No worries, I will take care of the children for you (Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị) |
Câu phủ định | S + will not + be + N/Adj Ví dụ: • She won’t be happy if she cannot pass the entrance exam tomorrow (Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi đầu vào ngày mai) • We won’t be friends anymore (Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa) | S + will not + V_inf Ví dụ: • I won’t bring champagne to the party tonight (Tớ sẽ không mang rượu Sâm-panh đến bữa tiệc tối nay đâu) • I won’t tell her the truth (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật) |
Câu nghi vấn | Question: Will + S + be + …? Answer: • Yes, S + will • No, S + won’t Ví dụ: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?) No, I won’t (Không, anh sẽ không có ở nhà) | Question: Will + S + V_inf? Answer: • Yes, S + will • No, S + won’t Ví dụ: Will you come back? (Anh có quay lại không?) Yes, I will (Có, anh sẽ quay lại) |
Số thứ tự (Ordinal numbers)
Khác với số đếm (one, two, three…), số thứ tự được dùng để nói về ngày trong tháng, ngày sinh nhật, số tầng trong một tòa nhà, xếp hạng…
Số | Số đếm | Số thứ tự | Viết tắt |
1 | One | First | st |
2 | Two | Second | nd |
3 | Three | Third | rd |
4 | Four | Fourth | th |
5 | Five | Fifth | th |
6 | Six | Sixth | th |
… | … | … | … |
Câu cảm thán (Exclamation sentence)
Câu cảm thán dùng để diễn tả cảm giác hay sự xúc động, thường mở đầu bằng How, What, So, Such…
Công thức | Ví dụ |
What + a/an + adj + N! | What a beautiful house! |
Giới từ (Preposition)
Giới từ là từ hoặc cụm từ chỉ mối quan hệ giữa hai danh từ (chỉ người, sự vật, nơi chốn hoặc thời gian) khác nhau trong câu. Giới từ thường đứng trước tân ngữ, V-ing, cụm danh từ…
Ví dụ: I went into the room (“the room” là tân ngữ của giới từ “into”)
Chỉ nơi chốn
Giới từ | Ý nghĩa |
At | ở, tại |
On | trên, ở trên |
In | trong, ở trong |
Above | cao hơn, trên |
Below | thấp hơn, dưới |
Over | ngay trên |
Under | dưới, ngay dưới |
Inside | bên trong |
Outside | bên ngoài |
In front of | phía trước |
Behind | phía sau |
Near | gần, khoảng cách ngắn |
By, beside, next to | bên cạnh |
Between | ở giữa 2 người/vật |
Among | ở giữa một đám đông |
Chỉ thời gian
Giới từ | Ý nghĩa |
At + giờ | vào lúc |
On + thứ, ngày | vào |
In + tháng, mùa, năm | trong |
Before | trước |
After | sau |
During | trong suốt một khoảng thời gian |
For | trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc xảy ra |
Since | từ, từ khi |
From… to | từ… đến |
By | trước/vào một thời điểm nào đó |
Until/till | đến, cho đến |
Chỉ phương tiện giao thông
Giới từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
by | (đi) bằng | by car |
on | (đi) bằng | on foot |
Câu đề nghị
Câu đề nghị được sử dụng khi người nói muốn gợi ý một cách lịch thiệp, tránh gây cảm giác khó chịu, đặc biệt là khi giao tiếp với người mới gặp lần đầu hoặc trong môi trường làm việc chuyên nghiệp.
Cấu trúc | Ví dụ |
Let’s + V-inf | Let’s go to the cinema |
Should we + V-inf…? | Should we play football? |
Would you like to + V-ing…? | Would you like to go shopping? |
Why don’t we/you + V-inf…? | Why don’t we/you go out tonight? |
What about/How about + V-ing…? | What about watching TV? |
Cách nói ngày tháng
Tháng + ngày | May 8th |
the + ngày + of + tháng | the 8th of May |
Tính từ kép
Tính từ kép hay tính từ ghép dùng để bổ ngữ cho danh từ mà nó đứng trước. Trong phạm vi kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, học sinh sẽ làm quen với một loại duy nhất là tính từ ghép bởi số đếm và danh từ đếm được số ít.
Cấu trúc | Ví dụ |
Số + danh từ đếm được số ít | a-four bedroom house (một căn nhà có 4 phòng ngủ) |
Học ngữ pháp kết hợp với phát triển toàn diện 4 kỹ năng
Bên cạnh việc học chắc ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 thì phụ huynh cũng cần cho con phát triển đồng đều các kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết thông qua môi trường học tập thực tế cùng giáo viên có chuyên môn. Qua đó con được học tiếng Anh bài bản, hiệu quả hơn, phát âm đúng chuẩn và hướng đến các kỳ thi, các chứng chỉ quốc tế trong tương lai.
Đây cũng là mục tiêu của chương trình Tiếng Anh online lớp 7 tại Edupia Tutor, với mô hình 1 giáo viên: 2 học sinh để tạo môi trường tương tác tích cực giữa thầy cô và học sinh, học sinh và học sinh. Các buổi học với thời lượng 60-80% hoạt động giao tiếp, tương tác giúp con bứt phá toàn diện 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết đặc biệt là khả năng nói tiếng Anh tự nhiên, tự tin và trôi chảy.
Để cho con kiểm tra năng lực tiếng Anh miễn phí và học trải nghiệm chương trình Tiếng Anh chất lượng cao lớp 7, phụ huynh đăng ký ngay TẠI ĐÂY!
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline 096 132 0011 để được hỗ trợ miễn phí!
>> Xem thêm:
🔸 Hệ thống toàn bộ ngữ pháp Tiếng Anh trọng tâm lớp 4