Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 rất quan trọng vì là nền tảng cho kiến thức ở bậc trung học cơ sở. Vì vậy, việc nắm chắc ngữ pháp ngay từ lớp 6 sẽ tạo lợi thế rất lớn cho học sinh để học tốt môn học này.
Tiếng Anh là môn học bắt buộc ở bậc trung học cơ sở và là môn thi bắt buộc trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 ở nhiều tỉnh thành. Học tốt tiếng Anh không chỉ giúp con đạt kết quả cao trên lớp, dễ dàng vượt qua các kỳ thi quan trọng như thi vào 10 mà còn mở ra nhiều cơ hội về tuyển thẳng, du học, học bổng và nghề nghiệp trong tương lai.
Để con có được nền tảng kiến thức chắc chắn ngay từ năm học đầu tiên ở cấp 2, thầy cô Edupia Tutor sẽ giúp con hệ thống toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm lớp 6 trong bài viết dưới đây.
>> Học thử và kiểm tra phản xạ tiếng Anh lớp 1-9 MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY!
Mục Lục
- 1 1. Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)
- 2 2. Thì hiện tại đơn (Present simple)
- 3 3. Đổi từ câu số ít sang số nhiều
- 4 4. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
- 5 5. Tính từ sở hữu (Possessive adjective)
- 6 6. Câu hỏi Wh- và câu hỏi Yes/No (Wh- question & Yes/No question)
- 7 7. Tính từ mô tả
- 8 8. Các mẫu câu hỏi và câu trả lời
- 9 9. Thì hiện tại tiếp diễn (Present progressive tense)
- 10 Học ngữ pháp kết hợp với phát triển toàn diện 4 kỹ năng
1. Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)
Đại từ nhân xưng (hay đại từ xưng hô) là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ chỉ người, vật, sự vật, sự việc được nhắc đến ở trong câu hoặc câu trước đó để tránh việc lặp lại từ không cần thiết. Gồm 3 ngôi: ngôi I, ngôi II, ngôi III và có 8 đại từ:
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
Ngôi thứ I (người nói) | I (tôi/mình/tớ/…) | We (chúng tôi/chúng ta…) |
Ngôi thứ II (người nghe) | You (bạn/anh/chị/em/…) | You (bạn/các bạn…) |
Ngôi thứ III (người được nói đến) | She (chị ấy/cô ấy/…) He (anh ấy/chú ấy…) It (nó/thứ đó/vật đó/…) | They (họ/bọn họ) |
2. Thì hiện tại đơn (Present simple)
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, một hành động chung chung, lặp đi lặp lại nhiều lần. Đây là dạng thì đơn giản nhất nhưng là nền tảng để học các thì khác. Vì thế, học sinh cần chú ý học chắc phần này!
Câu khẳng định
Động từ | Cấu trúc | Ví dụ |
Động từ To be | S + am/ is/ are+ N/ Adj Trong đó: • Chủ ngữ số ít She/ he/it + is… • Chủ ngữ số nhiều They/ we/ you + are… • Chủ ngữ là I + am… • N/adj: Danh từ/ tính từ | • I am an engineer (Tôi là một kỹ sư) • He is a lecturer (Ông ấy là một giảng viên) • They are students (Họ là sinh viên) |
Động từ thường | S + V(s/es) Trong đó: • Nếu chủ ngữ là I/we/ they/you… (số nhiều) thì động từ giữ nguyên • Nếu chủ là He/she/it… (số ít) thì động từ thêm s hoặc es | • I often go to school on foot (Tôi thường đi bộ đến trường) • She does yoga every evening (Cô ấy tập yoga mỗi tối) • The Sun sets in the West (Mặt trời lặn ở hướng Tây) |
Lưu ý:
- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es” (go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes)
- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays…)
Câu phủ định
Động từ | Cấu trúc | Ví dụ |
Động từ To be | S + am/are/is + not +N/ Adj | • I am not an engineer (Tôi không phải là một kỹ sư) • He is not a lecturer (Ông ấy không phải là một giảng viên) • They are not students (Họ không phải là sinh viên) |
Động từ chỉ hành động | S + do/ does + not + V_inf Trong đó: • Trường hợp chủ ngữ là số ít ta dùng doesn’t Ví dụ: She doesn’t, it doesn’t, my father doesn’t… • Trường hợp chủ ngữ là số nhiều ta dùng don’t Ví dụ: I don’t, they don’t, we don’t… • V_inf: Động từ nguyên thể, đối với câu phủ định, động từ giữ nguyên không thêm s hay es. Ví dụ: …don’t go/ …doesn’t run | • I do not often go to school on foot (Tôi không thường đi bộ đến trường) • She does not do yoga every evening (Cô ấy không tập yoga mỗi tối) • The Sun does not set in the South (Mặt trời không lặn ở hướng Nam) |
Câu nghi vấn
Động từ | Cấu trúc | Ví dụ |
Động từ To be | Question: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? Answer: • Yes, S + am/ are/ is • No, S + am not/ aren’t/ isn’t | Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không?) Yes, I am (Đúng vậy) No, I am not (Không phải) |
Động từ chỉ hành động | Question: Do/ Does (not) + S + V_inf? Answer: • Yes, S + do/ does • No, S + don’t/ doesn’t | Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?) Yes, she does (Có) No, she doesn’t (Không) |
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Every day/night/week/year…
- In the morning/afternoon/evening…
3. Đổi từ câu số ít sang số nhiều
Đổi đại từ
Số ít | Số nhiều |
I (tôi) | We (chúng tôi) |
He/She/It (anh/chị/em/nó) | They (họ/chúng nó) |
You (bạn) | You (các bạn) |
This (cái này) | These (những cái này) |
That (cái kia) | Those (những cái kia) |
Đổi động từ “to be”
Số ít | Số nhiều |
am/is | are |
Đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều
Muốn chuyển danh từ số ít sang số nhiều thì thêm “s” hoặc “es” vào đằng sau từ. Lưu ý, bỏ a/an khi chuyển sang số nhiều.
Ví dụ: He is a student => They are students
4. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
Đại từ sở hữu được sử dụng để chỉ sự sở hữu. Đại từ sở hữu có thể được sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ trong câu.
Đại từ sở hữu cũng được sử dụng khi không muốn nhắc lại trong câu một cụm từ nào đó.
Ví dụ: My hair is longer than hers (Tóc của tôi dài hơn tóc của cô ấy)
Tương ứng với các đại từ nhân xưng, trong tiếng Anh có 7 đại từ sở hữu.
Đại từ sở hữu | Ý nghĩa | Ví dụ |
Mine | Của tôi | Your ring is not as lovely as mine |
His | Của anh ấy | How can he drink my bottle of water, not his? |
Hers | Của cô ấy | I can’t find my lipstick so I use hers |
Its | Của nó | The football team is proud of its ability to perform |
Theirs | Của họ | If you don’t have a hat, you can borrow theirs |
Yours | Của bạn | I will give you mine and you give me yours |
5. Tính từ sở hữu (Possessive adjective)
Tính từ sở hữu đứng trước danh từ để chỉ ra rằng danh từ đó thuộc về ai. Tính từ sở hữu dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Các tính từ sở hữu cùng với các đại từ nhân xưng có tương quan như sau:
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu |
I | My |
You | Your |
He | His |
She | Her |
One | One’s |
We | Our |
You | Your |
They | Their |
6. Câu hỏi Wh- và câu hỏi Yes/No (Wh- question & Yes/No question)
Trong tiếng Anh có rất nhiều dạng câu hỏi nhưng ở lớp 6, học sinh sẽ được làm quen với 2 loại câu hỏi chính: câu hỏi bắt đầu bằng Wh- và câu hỏi dạng đảo (Yes/No question).
Wh-question
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh- dùng để hỏi thông tin về người, sự vật, sự việc. Cấu trúc câu hỏi bắt đầu bằng từ để hỏi Wh- như sau:
- Wh-Question + do + I/We/They/You + V-inf + O
- Wh-Question + does + He/She/It + V-inf + O
Từ để hỏi | Ý nghĩa | Chức năng | Ví dụ |
Who | ai | hỏi người | Who closed the window? |
What | gì/cái gì | hỏi sự vật/sự việc | What is your name? |
Where | ở đâu | hỏi địa điểm/nơi chốn | Where do you come from? |
When | khi nào | hỏi thời điểm/thời gian | When were you born? |
Whose | của ai | hỏi về chủ sở hữu | Whose is this watch? |
Why | tại sao | hỏi lý do | Why did you do that? |
What time | mấy giờ | hỏi giờ/thời gian làm việc gì đó | What time is it? |
Which | cái nào/người nào | hỏi lựa chọn | Which color do you like? |
How | như thế nào/bằng cách nào | hỏi về cách thức/trạng thái/hoàn cảnh | How does this work? |
How many | số lượng bao nhiêu | số lượng bao nhiêu | How many books are there? |
Whom | hỏi người | làm tân ngữ | Whom did you meet yesterday? |
Why don’t | tại sao không | gợi ý | Why don’t we go out tonight? |
How far | bao xa | hỏi khoảng cách | How far is it? |
How long | bao lâu | hỏi độ dài về thời gian | How long it will take to repair my bike? |
How much | bao nhiêu | hỏi số lượng | How much money do you have? |
How old | bao nhiêu tuổi | hỏi tuổi | How old are you? |
Yes/No question
Câu hỏi dạng đảo có 2 dạng: câu hỏi xác định và câu hỏi phủ định. Cấu trúc câu như sau:
Cấu trúc | Ví dụ | |
Câu hỏi xác định | To be/Do/Does/Has/Have/Did/Modal verbs + S + V-inf + O? | Do you have a boyfriend? Yes, I do |
Câu hỏi phủ định | To be/Do/Does/Has/Have/Did/Modal verbs + NOT + S + V-inf + O? | Isn’t she a teacher? Isn’t it a lovely day? |
7. Tính từ mô tả
Dùng để diễn tả diện mạo và tính cách của con người, tính chất của sự vật, sự việc. Ví dụ: beautiful, pretty, gorgeous, slim, skinny… (tính từ chỉ diện mạo, bề ngoài); big, small, giant… (tính từ chỉ kích thước, hình dạng); happy, sad… (tính từ chỉ cảm xúc).
Tính từ nhìn chung có nhiều chức năng và tùy vào mỗi chức năng nó đảm nhiệm mà sẽ đứng ở các vị trí khác nhau trong câu. Đối với phạm vi chương trình Tiếng Anh lớp 6 thì các con sẽ được học 3 dạng chính:
Vị trí của tính từ trong câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Đứng sau động từ to be để bổ nghĩa cho chủ ngữ | S + to be + adj | My school is big |
Đứng sau động từ to be để bổ nghĩa cho danh từ đứng ngay trước nó | S + to be + (a/an/the) + adj + noun | It is an old city |
Dạng câu hỏi | To be + S + adj? | Is your house big? – Yes, it is./No, it isn’t |
Lưu ý:
- Động từ to be phải phù hợp với chủ ngữ.
- Khi tính từ bổ nghĩa cho danh từ số ít, thường có mạo từ “a/an” hoặc “the” đứng trước.
8. Các mẫu câu hỏi và câu trả lời
Cấu trúc | Ví dụ | |
Hỏi và trả lời với “or” | Is A or B? | Are you an engineer or a teacher? I’m a teacher |
Hỏi và trả lời về trường học | Which (=What) school + do/does + S + go to? S + go/goes + tên (trường) + school | Which school do you go to? I go to Tran Van On school |
Hỏi và trả lời về khối lớp/lớp | Which grade/class + be + S + in? S + to be + in + grade/class + tên lớp | Which class are they in? They are in class 6A1 |
Hỏi và trả lời về tầng lầu | Which floor + be + S + on? S + be + on + the + số thứ tự + floor | Which floor is your classroom on? It’s on the second floor. |
Hỏi và trả lời về số lượng | How many + noun (số nhiều) + are there…? How many + noun (số nhiều) + do/does + S + V-inf ? | How many classrooms are there in your school? – There are 60 classrooms in my school. How many pencils do you have? – I have one pencil. |
Hỏi và trả lời về hoạt động hằng ngày | What + do/does + S + do? | What does she do at night? She watches TV at night |
Hỏi thời gian của các hoạt động | What time do/does + S + V-inf +…? S + V(s/es) + at + thời gian | What time do we have Math? We have it at half-past twelve |
9. Thì hiện tại tiếp diễn (Present progressive tense)
Thì hiện tại tiếp diễn tả hoạt động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
Cấu trúc | Ví dụ | |
Câu khẳng định | S + am/ is/ are + V-ing… Trong đó: • Chủ ngữ là He/she/it + Is… • Chủ ngữ là I + am… • Chủ ngữ là They/ we/ you + are… • V_ing: Động từ thêm đuôi “ing” | • I am studying Math now (Tôi đang học Toán) • She is talking on the phone (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại) • We are preparing for our parents’ wedding anniversary (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ) |
Câu phủ định | S + am/ is/ are + not + V-ing… | • I am not cooking dinner (Tôi đang không nấu bữa tối) • He is not (isn’t) feeding his dogs (Anh ấy đang không cho những chú chó cưng ăn) |
Câu nghi vấn | Am/ Is/ Are + S + V-ing… ? | Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?) Yes, I am |
Học ngữ pháp kết hợp với phát triển toàn diện 4 kỹ năng
Bên cạnh việc học chắc ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 thì phụ huynh cũng cần cho con phát triển đồng đều các kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết thông qua môi trường học tập thực tế cùng giáo viên có chuyên môn. Qua đó con được học tiếng Anh bài bản, hiệu quả hơn, phát âm đúng chuẩn và hướng đến các kỳ thi, các chứng chỉ quốc tế trong tương lai.
Đây cũng là mục tiêu của chương trình Tiếng Anh online lớp 6 tại Edupia Tutor, với mô hình 1 giáo viên: 2 học sinh để tạo môi trường tương tác tích cực giữa thầy cô và học sinh, học sinh và học sinh. Các buổi học với thời lượng 60-80% hoạt động giao tiếp, tương tác giúp con bứt phá toàn diện 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết đặc biệt là khả năng nói tiếng Anh tự nhiên, tự tin và trôi chảy.
Để cho con kiểm tra năng lực tiếng Anh miễn phí và học trải nghiệm chương trình Tiếng Anh chất lượng cao lớp 6, phụ huynh đăng ký ngay TẠI ĐÂY!
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline 096 132 0011 để được hỗ trợ miễn phí!
>> Xem thêm:
🔸 Hệ thống toàn bộ ngữ pháp Tiếng Anh trọng tâm lớp 3