Phát âm là kỹ năng quan trọng khi bạn học tiếng Anh giao tiếp. Và muốn phát âm tốt thì không thể thiếu sự giúp đỡ của bảng phiên âm IPA trong tiếng Anh. Hãy cùng tham khảo tất tần tật về bảng phiên âm IPA dưới đây.
Mục Lục
IPA là gì? Tại sao nên học IPA?
Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế (International Phonetic Alphabet) hay IPA là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế dựa vào chủ yếu từ các ký tự Latin.
Nếu như trong tiếng Việt, mỗi âm chỉ có một cách đọc thì tiếng Anh lại khác. Do đó, bạn không thể dựa vào mặt chữ, mà cần tìm hiểu phiên âm để có phát âm tiếng Anh cho đúng.
Nắm bắt được cách phát âm chính là chìa khóa giúp bạn học tốt tiếng Anh. Chính vì thế, việc tìm hiểu sâu về IPA là vô cùng cần thiết.
Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA có 44 âm trong đó có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds).
Cách đọc phiên âm của nguyên âm
STT | Âm | Cách đọc | Ví dụ |
1 | /ɪ / | Đọc i như trong tiếng Việt | kit /kɪt/, bid /bɪd/ |
2 | /e / | Đọc e như trong tiếng Việt | dress /dres/, test /test/ |
3 | /æ / | e (kéo dài, âm hơi pha A) | bad /bæd/, have /hæv/ |
4 | /ɒ / | Đọc o như trong tiếng Việt | lot /lɒt/, hot /hɒt/ |
5 | /ʌ / | Đọc như chữ ă trong tiếng Việt | love /lʌv/ , bus /bʌs/ |
6 | /ʊ / | Đọc như u (tròn môi – kéo dài) trong tiếng Việt | good /ɡʊd/, put /pʊt/ |
7 | /iː/ | Đọc i (kéo dài) như trong tiếng Việt | key /kiː/, please /pliːz/ |
8 | /eɪ/ | Đọc như vần ây trong tiếng Việt | make /meɪk/, hate /heɪt/ |
9 | /aɪ/ | Đọc như âm ai trong tiếng Việt | high /haɪ/, try /traɪ/ |
10 | /ɔɪ/ | Đọc như âm oi trong tiếng Việt | choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/ |
11 | /uː/ | Đọc như u (kéo dài) trong tiếng Việt | blue/bluː/, two /tuː/ |
12 | /əʊ/ | Đọc như âm âu trong tiếng Việt | show /ʃəʊ/, no /noʊ/ |
13 | /aʊ/ | Đọc như âm ao trong tiếng Việt | mouth/maʊθ/, now /naʊ/ |
14 | /ɪə/ | Đọc như âm ia trong tiếng Việt | near /nɪə(r)/, here /hɪər/ |
15 | /eə/ | Đọc như âm ue trong tiếng Việt | square /skweə(r)/, fair /feər/ |
16 | /ɑː/ | Đọc như a (kéo dài) trong tiếng Việt | star /stɑːr/, car /kɑːr/ |
17 | /ɔː/ | Đọc như âm o trong tiếng Việt | thought /θɔːt/, law /lɔː/ |
18 | /ʊə/ | Đọc như âm ua trong tiếng Việt | poor /pʊə(r), jury /ˈdʒʊə.ri/ |
19 | /ɜː/ | Đọc như ơ (kéo dài) trong tiếng Việt | nurse /nɜːs/, sir /sɜːr/ |
20 | /ə / | Đọc như ơ trong tiếng Việt | about /ə’baʊt/, butter /ˈbʌt.ər/ |
Lưu ý:
- Khi phát âm các nguyên âm tiếng Anh này, dây thanh quản rung.
- Các nguyên âm đôi: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.
- Các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều, vì thế không cần chú ý đến vị trí đặt răng.
Cách đọc phiên âm tiếng anh của phụ âm
Âm | Cách đọc | Ví dụ |
/p / | Đọc như chữ p của tiếng Việt | pen /pen/, copy /ˈkɒp.i/ |
/b / | Đọc như chữ b của tiếng Việt | book /bʊk/, back /bæk/ |
/t / | Đọc như chữ t của tiếng Việt | tea /tiː/, set /set/ |
/d / | Đọc như chữ d của tiếng Việt | date /deɪt/, old /əʊld/ |
/k / | Đọc như chữ c của tiếng Việt | keep /kiːp/, school /sku:l/ |
/g / | Đọc như chữ g của tiếng Việt | get /ɡet/, go /ɡəʊ/ |
/ʧ / | Đọc như chữ ch của tiếng Việt | church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/ |
/ʤ / | Phát thành âm jơ (uốn lưỡi) | judge /dʒʌdʒ/, age /eiʤ/, soldier /ˈsəʊl.dʒər/ |
/f / | Đọc như chữ f của tiếng Việt | fat /fæt/, rough/rʌf/ |
/v / | Đọc như chữ v của tiếng Việt | van /væn/, heavy /ˈhev.i/ |
/θ / | Đọc như chữ th của tiếng Việt | thing /θɪn/, author /ˈɔː.θər/ |
/ð / | Đọc như chữ d của tiếng Việt | that /ðæt/, smooth /smuːð/ |
/s / | Đọc như chữ s của tiếng Việt | son /sʌn/, cease, sister |
/z / | Đọc như chữ zờ của tiếng Việt | zoo /zuː/, roses /rəʊz/ |
/ʃ / | Đọc như s (uốn lưỡi) của tiếng Việt | ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/ |
/ʒ / | Đọc như d (uốn lưỡi để bật âm) của tiếng Việt | pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒ.ən/ |
/h / | Đọc như h của tiếng Việt | hot /hɒt/, whole /həʊl/ |
/m / | Đọc như m của tiếng Việt | more /mɔːr/, mine /maɪn/ |
/n / | Đọc như n của tiếng Việt | nine /naɪn/, sun /sʌn/ |
/ŋ / | Vai trò như vần ng của tiếng Việt (chỉ đứng cuối từ) | ring /riŋ/, long /lɒŋ/ |
/l / | Đọc như chữ L của tiếng Việt | live /lɪv/, like /laɪk/ |
/r / | Đọc như chữ r của tiếng Việt | rich /rɪtʃ/, rose /rəʊz/ |
/j / | Đọc như chữ z (nhấn mạnh) | yet /jet/, use /ju:z/ |
/w / | Đọc như chữ g trong tiếng Việt | one /wʌn/, queen /kwiːn/ |
Một số lưu ý khẩu hình khi học bảng phiên âm IPA
- Đối với môi
- Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
- Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /
- Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
- Lưỡi răng: /f/, /v/
- Đối với lưỡi
- Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.
- Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
- Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
- Răng lưỡi: /ð/, /θ/.
- Đối với dây thanh
- Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
- Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
Khóa học tiếng Anh gia sư Online tại Edupia Tutor
Nếu bạn vẫn còn mông lung với lộ trình tiếng Anh của mình, hãy đến với chương trình gia sư Tiếng Anh online tại Edupia Tutor. Tại đây, học sinh được trải nghiệm đa phương thức học tập: học cùng giáo viên hàng tuần qua Classin với mô hình lớp 1 giáo viên: 2 học sinh. Đồng thời, học sinh được rèn luyện hằng ngày trên app các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Chương trình lớp 1-9 bám sát chương trình của Bộ, lộ trình cá nhân hóa theo từng học sinh và định hướng đầu ra theo chuẩn quốc tế. Chính vì thế, có thể nói, khóa học gia sư online tại Edupia Tutor là lựa chọn tốt nhất hiện nay cho các con
Để giúp con có cơ hội kiểm tra và đánh giá năng lực tiếng Anh miễn phí qua buổi học trải nghiệm chương trình Tiếng Anh chất lượng cao, ba mẹ có thể đăng ký ngay TẠI ĐÂY
CHƯƠNG TRÌNH GIA SƯ TIẾNG ANH ONLINE LỚP 1-9 – Mô hình lớp học đặc biệt 1:2 (1 giáo viên – 2 học sinh), hình thức học sinh động – Bám sát chương trình SGK và định hướng luyện thi Cambridge – Lộ trình học tập cá nhân hóa, phát triển toàn diện 4 kỹ năng – Bứt phá kỹ năng Nói chỉ sau 3 tháng – Cam kết chất lượng đầu ra Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ hotline 096 132 0011 để được hỗ trợ miễn phí! |
Xem thêm: Những lý do nên cho trẻ học ngoại ngữ ngay từ khi còn nhỏ